Giới Thiệu Về Hệ Thống Thuế Thu Nhập Tại Latvia
Hệ thống thuế thu nhập tại Latvia được thiết kế nhằm tạo ra nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước, đồng thời thúc đẩy sự công bằng và bền vững trong xã hội. Trong đó, thuế thu nhập cá nhân (IIN) là một trong những yếu tố chính, được áp dụng lên các khoản thu nhập từ lao động, kinh doanh và các nguồn thu khác.
Thuế thu nhập cá nhân tại Latvia được chia thành ba khung thuế chính:
- 20% đối với thu nhập hàng năm lên đến 20,004 EUR.
- 23% đối với phần thu nhập vượt quá 20,004 EUR đến 78,100 EUR.
- 31.4% đối với thu nhập vượt quá mức 78,100 EUR khi nộp tờ khai thu nhập hàng năm.
Thu nhập từ các nguồn khác như đầu tư, bất động sản hoặc lãi suất ngân hàng cũng phải chịu các mức thuế tương ứng.
Thu nhập tại Latvia được phân loại thành hai nhóm chính: thu nhập từ lao động và thu nhập từ các hoạt động kinh doanh khác. Thu nhập từ lao động bao gồm lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp khác. Thu nhập từ kinh doanh có thể bao gồm lợi nhuận từ việc bán hàng hóa, dịch vụ hoặc các hoạt động đầu tư.
Hệ thống thuế thu nhập tại Latvia cũng phản ánh các quy định pháp lý liên quan, bao gồm các điều khoản về khấu trừ thuế và miễn giảm thuế. Ví dụ, các khoản chi phí y tế, học phí và các khoản đóng góp từ thiện có thể được khấu trừ thuế. Đồng thời, chính phủ Latvia cũng thường xuyên cập nhật và cải cách các quy định thuế nhằm phù hợp với tình hình kinh tế và xã hội hiện tại.
Các cải cách gần đây trong hệ thống thuế thu nhập Latvia đã tập trung vào việc giảm thuế cho các hộ gia đình có thu nhập trung bình thấp, đồng thời tăng cường thu thuế từ các nguồn thu nhập cao hơn và các doanh nghiệp lớn. Những thay đổi này nhằm mục tiêu cân bằng ngân sách và giảm thiểu sự chênh lệch thu nhập trong xã hội.
Cách Tính Thuế Thu Nhập Từ Lương
Việc tính thuế thu nhập từ lương tại Latvia yêu cầu sự hiểu biết rõ ràng về quá trình và các yếu tố liên quan. Đầu tiên, người nộp thuế cần xác định tổng thu nhập chịu thuế trong năm tài chính. Thu nhập chịu thuế bao gồm tất cả các nguồn thu nhập từ lương, thưởng, và các khoản phụ cấp khác.
Sau khi xác định thu nhập chịu thuế sau khấu trừ, bước tiếp theo là áp dụng các mức thuế suất khác nhau dựa trên biểu thuế luỹ tiến hiện hành. Latvia sử dụng hệ thống thuế luỹ tiến với các mức thuế suất khác nhau cho các mức thu nhập khác nhau. Ví dụ, một cá nhân có thu nhập thấp có thể bị áp dụng mức thuế suất thấp hơn so với một người có thu nhập cao hơn.
Các yếu tố liên quan để tính thuế thu nhập từ tiền lương
Lưu ý về khai báo nguồn thu nhập chính, đăng ký sổ lương
Nếu nơi thu nhập chính không được chỉ định, bạn không được áp dụng mức tối thiểu không chịu thuế (6.000 EUR cho năm 2024 hay 500 EUR/tháng) và các lợi ích về thuế (thuế thu nhập cá nhân 20%) (hỗ trợ giảm trừ đối với người phụ thuộc). Trong trường hợp này, người đó sẽ không được giảm thuế trong năm nhưng có thể được thu hồi số thuế nộp thừa bằng cách nộp tờ khai thu nhập hàng năm vào năm sau.
Các khoản hỗ trợ giảm trừ khi tính thuế | CÓ đăng ký sổ lương, khai báo nguồn thu nhập chính với Sở Thuế | KHÔNG đăng ký sổ lương, khai báo nguồn thu nhập chính với Sở Thuế |
Hỗ trợ người phụ thuộc | 250 EUR đối với mỗi người phụ thuộc | KHÔNG hỗ trợ |
Khoản thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân | 6.000 EUR năm 2024 (500 EUR/tháng)* 250 EUR/ tháng* đối với người mới đi làm | KHÔNG hỗ trợ |
Thuế thu nhập cá nhân | 20% | 23% |
* chỉ áp dụng đối với tổng thu nhập (bao gồm lương và các hoạt động kinh tế khác) 21.600 EUR/năm
Nếu nơi thu nhập chính không được chỉ định, người lao động không được áp dụng mức tối thiểu không chịu thuế và các lợi ích về thuế. Trong trường hợp này, người đó sẽ không được giảm thuế trong năm nhưng có thể được thu hồi số thuế nộp thừa bằng cách nộp tờ khai thu nhập hàng năm vào năm sau.
Nếu thu nhập (bao gồm lương và các hoạt động kinh tế khác) của bạn vượt quá 1801 EUR/tháng, bạn sẽ không được hưởng khoản thu nhập không chịu thuế.
Cách tính thuế thu nhập từ lương
Các khoản thuế/ đóng góp xã hội | Mức tính |
Bảo hiểm an sinh xã hội | 10.5% |
Người phụ thuộc | 0 EUR nếu không khai báo nguồn thu nhập chính 250 EUR cho mỗi người phụ thuộc |
Khoản thu nhập không chịu thuế | 0 EUR nếu không khai báo nguồn thu nhập chính 250 EUR đối với người chưa có dữ liệu năm tài chính trước đó 500 EUR đối với người dữ liệu năm tài chính trước có thu nhập dưới 1800 EUR/tháng 0 EUR đối với người dữ liệu năm tài chính vượt quá 1801 EUR /tháng (Sở Thuế sẽ tính liên tục trong năm) |
Thuế thu nhập cá nhân | 20% đối với người khai báo nguồn thu nhập chính, sổ lương với Sở Thuế 23% đối với người không khai báo nguồn thu nhập chính, sổ lương với Sở Thuế |
Công thức tính:
- Đầu tiên bạn phải đóng bảo hiểm an sinh xã hội, lương x 10.5%
- Tiếp theo, bạn sẽ trừ phần người phụ thuộc và khoản thu nhập không chịu thuế
- Phần còn lại sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm an sinh xã hội, người phụ thuộc, thu nhập không chịu thuế sẽ đóng thuế thu nhập cá nhân 20% hoặc 23%.
Để minh họa rõ hơn, hãy xem xét các ví dụ cụ thể sau:
Lưu ý
Latvia101 ví dụ trường hợp 1 người phụ thuộc, nếu bạn có nhiều hơn thì bạn có thể cộng thêm 250 EUR cho mỗi người phụ thuộc và tính theo các ví dụ sau đây
Người thu nhập có lương cơ bản 700 EUR/tháng, không có người phụ thuộc, có khai báo sổ lương, chưa có dữ liệu năm tài chính trước đó.
Các khoản thuế hoặc giảm trừ | Mức tính | Số tiền phải đóng/ giảm trừ |
Bảo hiểm an sinh xã hội (phải thanh toán) | 10.5% | 73.50 EUR |
Hỗ trợ người phụ thuộc (được giảm trừ) | 0 x 250 | 0 |
Khoản không chịu thuế thu nhập cá nhân (được giảm trừ) | 250 | 250 EUR |
Thuế thu nhập cá nhân (phải thanh toán) | 20% | (700 – 73.5- 0 – 250) x 20% = 75.3 EUR |
Lương thực nhận | 700 – 73.5 – 75.3 = 551.2 EUR |
Người thu nhập có lương cơ bản 700 EUR/tháng, có 1 người phụ thuộc, có khai báo sổ lương, chưa có dữ liệu năm tài chính trước đó.
Các khoản thuế hoặc giảm trừ | Mức tính | Số tiền phải đóng/ giảm trừ |
Bảo hiểm an sinh xã hội (phải thanh toán) | 10.5% | 700 x 10.5% = 73.50 EUR |
Hỗ trợ người phụ thuộc (được giảm trừ) | 1 x 250 | 250 EUR |
Khoản không chịu thuế thu nhập cá nhân (được giảm trừ) | 250 | 250 EUR |
Thuế thu nhập cá nhân (phải thanh toán) | 20% | (700 – 73.5 – 250 – 250) x 20% = 25.3 EUR |
Lương thực nhận | 700 – 73.5 – 25.3 = 601.2 EUR |
Người thu nhập có lương cơ bản 700 EUR/tháng, có 1 người phụ thuộc, có khai báo sổ lương, có dữ liệu năm tài chính trước đó với thu nhập dưới 21,600 EUR
Các khoản thuế hoặc giảm trừ | Mức tính | Số tiền phải đóng/ giảm trừ |
Bảo hiểm an sinh xã hội (phải thanh toán) | 10.5% | 700 x 10.5% = 73.50 EUR |
Hỗ trợ người phụ thuộc (được giảm trừ) | 1 x 250 | 250 EUR |
Khoản không chịu thuế thu nhập cá nhân (được giảm trừ) | 500 | 500 EUR |
Thuế thu nhập cá nhân (phải thanh toán) | 20% | (700 – 73.5 – 250 – 500) x 20% = 0 EUR |
Lương thực nhận | 700 – 73.5 = 626.5 EUR |
Người thu nhập có lương cơ bản 700 EUR/tháng, có 1 người phụ thuộc, có khai báo sổ lương, có dữ liệu năm tài chính trước đó với thu nhập quá 21,600 EUR (với các hoạt động kinh tế khác)
Các khoản thuế hoặc giảm trừ | Mức tính | Số tiền phải đóng/ giảm trừ |
Bảo hiểm an sinh xã hội (phải thanh toán) | 10.5% | 700 x 10.5% = 73.50 EUR |
Hỗ trợ người phụ thuộc (được giảm trừ) | 1 x 250 | 250 EUR |
Khoản không chịu thuế thu nhập cá nhân (được giảm trừ) | 0 | 0 EUR |
Thuế thu nhập cá nhân (phải thanh toán) | 20% | (700 – 73.5 – 250 – 0) x 20% =75.3 EUR |
Lương thực nhận | 700 – 73.5 – 75.3 = 551.2 EUR |
Người thu nhập có lương cơ bản 700 EUR/tháng, có 1 người phụ thuộc, không khai báo sổ lương, nguồn thu nhập chính
Các khoản thuế hoặc giảm trừ | Mức tính | Số tiền phải đóng/ giảm trừ |
Bảo hiểm an sinh xã hội (phải thanh toán) | 10.5% | 700 x 10.5% = 73.50 EUR |
Hỗ trợ người phụ thuộc (không được tính) | 0 | 0 EUR |
Khoản không chịu thuế thu nhập cá nhân (không được tính) | 0 | 0 EUR |
Thuế thu nhập cá nhân (phải thanh toán) | 23% | 700 x 23% – 73.5 x 20% =146.3 EUR |
Lương thực nhận | 700 – 73.5 – 146.3 = 480.2 EUR |
Người thu nhập có lương vượt quá 1.800 EUR/tháng, giả sử 2.000 EUR/tháng, có 1 người phụ thuộc, có khai báo sổ lương
Các khoản thuế hoặc giảm trừ | Mức tính | Số tiền phải đóng/ giảm trừ |
Bảo hiểm an sinh xã hội (phải thanh toán) | 10.5% | 2,000 x 10.5% = 210 EUR |
Hỗ trợ người phụ thuộc (giảm trừ) | 1 x 250 | 250 EUR |
Khoản không chịu thuế thu nhập cá nhân (không được tính) | 0 | 0 EUR |
Thuế thu nhập cá nhân tính đến 1,667 EUR (phải thanh toán) | 20% | (1,667 – 210 -250) x 23% =241.4 EUR |
Thuế thu nhập cá nhân trên khoản 333 EUR (2,000 – 1,667) (phải thanh toán) | 23% | 333 x 23% =. 76.59 EUR |
Lương thực nhận | 2,000 – 210 – 241.4 – 76.59 = 1,472.01 EUR |
Đối với các hoạt động kinh tế khác nhau sẽ có các mức thuế thu nhập khác nhau, sẽ được tách riêng để tính và nộp cho Sở Thuế.
Việc hiểu và áp dụng đúng quy trình tính thuế thu nhập từ lương là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ luật thuế và tránh các khoản phạt không đáng có. Người nộp thuế nên thường xuyên cập nhật các quy định mới và có thể tìm kiếm sự tư vấn từ các chuyên gia thuế nếu cần thiết.
Những Lưu Ý Quan Trọng Và Lời Khuyên Khi Tính Thuế Thu Nhập
Việc tính thuế thu nhập tại Latvia đòi hỏi sự chính xác và hiểu biết sâu sắc về các quy định pháp luật hiện hành. Để tối ưu hóa thuế thu nhập từ lương và thu nhập cá nhân, người lao động và người nộp thuế cần chú ý một số điều quan trọng. Đầu tiên, hãy đảm bảo rằng bạn luôn cập nhật các thay đổi về luật thuế. Các quy định thường xuyên được điều chỉnh và việc nắm bắt kịp thời sẽ giúp bạn tránh được những sai sót không đáng có.
Ngoài ra, việc tuân thủ đúng các quy định pháp luật không chỉ giúp bạn tránh được các hình phạt mà còn mang lại nhiều lợi ích. Khai báo thuế chính xác giúp bạn duy trì hồ sơ tài chính minh bạch, tạo nền tảng vững chắc cho các hoạt động tài chính trong tương lai.
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tính thuế, đừng ngần ngại tìm đến các nguồn tài liệu hoặc dịch vụ hỗ trợ. Cơ quan thuế Latvia cung cấp nhiều tài liệu hữu ích và dịch vụ tư vấn miễn phí. Hơn nữa, các chuyên gia thuế tại các công ty tư vấn tài chính cũng sẵn lòng hỗ trợ bạn. Đảm bảo rằng bạn luôn có sự hỗ trợ cần thiết để thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác và hiệu quả.